ViettelStore

Hàm COUNTA là gì? Cách dùng hàm COUNTA trong Excel

Trong Excel, để đếm số lượng ô chứa giá trị số, bạn có thể sử dụng hàm COUNT. Tuy nhiên, nếu bạn muốn đếm tất cả các ô chứa bất kỳ giá trị nào, hãy dùng hàm COUNTA để xử lý dữ liệu nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về hàm COUNTA là gì, công thức và cách sử dụng các hàm này trong Excel.

Hàm COUNTA là gì?

Tương tự như hàm COUNT, COUNTA cũng là một hàm đếm trong Excel. Tuy nhiên, hàm COUNTA có chức năng đếm tất cả các ô chứa bất kỳ giá trị nào, chẳng hạn như số, chữ, chuỗi trống (‘), hoặc giá trị lỗi… Tuy nhiên, COUNTA sẽ không tính những ô trống (ô không có giá trị).

Hàm COUNTA có chức năng đếm tất cả các ô chứa bất kỳ giá trị nào
Hàm COUNTA có chức năng đếm tất cả các ô chứa bất kỳ giá trị nào

Công thức của hàm COUNTA trong Excel

Cú pháp sử dụng hàm COUNTA là: =COUNTA(value1, [value2], [value3],…)

Trong đó:

  • Value1: là vùng dữ liệu mà bạn muốn đếm các giá trị (đối số bắt buộc).
  • Value2, value3,…: là các vùng dữ liệu bổ sung mà bạn muốn đếm giá trị (đối số tùy chọn).

Công thức của hàm COUNTA trong Excel
Công thức của hàm COUNTA trong Excel

Một số lưu ý khi sử dụng hàm COUNTA:

  • Hàm COUNTA có thể đếm tối đa 255 đối số.
  • Nếu bạn chỉ muốn đếm ô chứa giá trị số, hãy dùng hàm COUNT thay vì COUNTA. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng cùng một đối số, kết quả của cả hai hàm sẽ giống nhau.
  • Nếu cần đếm các ô thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện, bạn có thể sử dụng hàm COUNTIF (với một điều kiện) hoặc COUNTIFS (với nhiều điều kiện).

Cách sử dụng hàm COUNTA trong Excel

Để đếm số giá trị bất kỳ trong một bảng dữ liệu, ví dụ như bảng dưới đây (Bảng 1) có các ô chứa giá trị số, văn bản, lỗi, v.v., bạn có thể nhập công thức sau vào ô B2: =COUNTA(A2:A6). Sau khi nhấn Enter, kết quả sẽ được hiển thị.

Nhập công thức sau vào ô B2: =COUNTA(A2:A6)
Nhập công thức sau vào ô B2: =COUNTA(A2:A6)

Ví dụ, để đếm số danh mục sản phẩm trong bảng doanh thu bán hàng tháng 12 của cửa hàng sách A, bạn sẽ nhập công thức =COUNTA(A2:A6) tại ô C2 và kết quả sẽ được hiển thị như mong muốn.

Ví dụ đếm số danh mục sản phẩm trong bảng doanh thu bán hàng tháng 12
Ví dụ đếm số danh mục sản phẩm trong bảng doanh thu bán hàng tháng 12 

Một số hàm thống kê số lượng trong Excel phổ biến

Ngoài hàm COUNTA, bạn có thể tham khảo một số hàm hữu ích khác để phục vụ cho các công việc thống kê và tính toán.

Hàm SUM

Khác với hàm COUNTA đếm số lượng ô chứa giá trị, hàm SUM được sử dụng để tính tổng các số trong vùng dữ liệu mà người dùng chỉ định.

Cú pháp hàm SUM như sau:
=SUM(Number1, Number2,…)

Ví dụ, với công thức =SUM(20, 30, 50), hàm sẽ tính tổng các con số và cho ra kết quả là 100.

Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng hàm này để tính tổng cho một dãy ô, ví dụ như công thức =SUM(B1:B5) sẽ tính tổng các giá trị từ ô B1 đến B5.

Hàm SUM được sử dụng để tính tổng các số trong vùng dữ liệu
Hàm SUM được sử dụng để tính tổng các số trong vùng dữ liệu 

Hàm MIN/MAX

Hàm MIN và MAX giúp tìm ra giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất trong một dãy dữ liệu cho trước.

Cú pháp của hàm MIN là:
=MIN(Number1, Number2,…)

Cú pháp của hàm MAX là:
=MAX(Number1, Number2,…)

Ví dụ, cú pháp =MIN(A2:C5) sẽ trả về giá trị nhỏ nhất trong phạm vi từ A2 đến C5. Tương tự, công thức =MAX(A2:C5) sẽ trả về giá trị lớn nhất trong cùng phạm vi.

Hàm MIN và MAX giúp tìm ra giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất trong một dãy dữ liệu
Hàm MIN và MAX giúp tìm ra giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất trong một dãy dữ liệu

Hàm COUNT

Khác với hàm COUNTA, hàm COUNT dùng để đếm số lượng ô có chứa giá trị là số trong một vùng dữ liệu đã xác định.

Cú pháp của hàm COUNT là:
=COUNT(Value1,…)

Ví dụ, công thức =COUNT(B2:C5) sẽ đếm số ô chứa giá trị là số trong dãy B2 đến C5 và trả về kết quả là 5.

Nếu bạn muốn đếm số ô không chứa giá trị, hàm COUNTA sẽ là lựa chọn phù hợp như đã giải thích ở trên.

Hàm COUNT dùng để đếm số lượng ô có chứa giá trị là số trong một vùng dữ liệu
Hàm COUNT dùng để đếm số lượng ô có chứa giá trị là số trong một vùng dữ liệu

Hàm AVERAGE

Hàm AVERAGE dùng để tính giá trị trung bình của các ô trong một vùng dữ liệu.

Cú pháp hàm AVERAGE là:
=AVERAGE(Number1, Number2,…)

Ví dụ, bạn có thể tính lương trung bình trong 4 tháng bằng công thức =AVERAGE(C2:C5), và kết quả sẽ được trả về sau khi nhấn Enter.

Hàm AVERAGE dùng để tính giá trị trung bình của các ô trong một vùng dữ liệu
Hàm AVERAGE dùng để tính giá trị trung bình của các ô trong một vùng dữ liệu

Hàm COUNTIF

Nếu bạn cần đếm số ô trong một dãy dữ liệu nhất định và áp dụng các điều kiện, hàm COUNTIF sẽ là sự lựa chọn thay thế hàm COUNTA.

Cú pháp của hàm COUNTIF là:
=COUNTIF(Range, Criteria)

Trong đó, Range là vùng dữ liệu cần đếm, và Criteria là điều kiện đi kèm. Ví dụ, bạn có thể sử dụng công thức COUNTIF để đếm số sản phẩm có số lượng từ 120 trở lên trong một kho hàng.

Hàm COUNTIF đếm số ô trong một dãy dữ liệu nhất định và áp dụng các điều kiện
Hàm COUNTIF đếm số ô trong một dãy dữ liệu nhất định và áp dụng các điều kiện

Hàm COUNTBLANK

Hàm COUNTBLANK được sử dụng để đếm số ô trống trong một vùng dữ liệu xác định. Cú pháp của hàm là:

=COUNTBLANK(Range)

Trong đó, Range là vùng dữ liệu mà bạn muốn đếm các ô trống bên trong.

Ví dụ, nếu bạn muốn đếm số ô trống trong dãy từ C2 đến C9, công thức sẽ là:

=COUNTBLANK(C2:C9)

Hàm COUNTBLANK sử dụng để đếm số ô trống trong một vùng dữ liệu xác định
Hàm COUNTBLANK sử dụng để đếm số ô trống trong một vùng dữ liệu xác định

Hàm IF

Hàm IF là một trong những hàm phổ biến trong Excel, dùng để kiểm tra điều kiện và trả về kết quả dựa trên việc điều kiện đó có đúng hay không. Cú pháp của hàm là:

=IF(Logical test, Value if true, Value if false)

Nếu cả hai giá trị “Value if true” và “Value if false” bị bỏ trống, hàm sẽ trả về giá trị 0 khi điều kiện đúng và FALSE khi điều kiện không đúng.

Ví dụ, nếu điểm số trong ô B2 lớn hơn hoặc bằng 5, hàm sẽ trả về “Đạt”, ngược lại sẽ trả về “Không đạt”. Công thức là:

=IF(B2>5, “Đạt”, “Không đạt”)

Hàm IF kiểm tra điều kiện và trả về kết quả điều kiện đúng hoặc sai
Hàm IF kiểm tra điều kiện và trả về kết quả điều kiện đúng hoặc sai

Hàm SUMIF

Hàm SUMIF dùng để tính tổng các giá trị trong một dãy ô khi thỏa mãn điều kiện chỉ định. Cú pháp của hàm SUMIF là:

=SUMIF(range, criteria, [sum_range])

Trong đó, range là vùng dữ liệu được so sánh với điều kiện, criteria là điều kiện cần thỏa mãn, và [sum_range] là vùng dữ liệu dùng để tính tổng.

Ví dụ, để tính tổng số lượng màu xanh trong cột C dựa trên các ô có giá trị “xanh” trong cột B, công thức sẽ là:

=SUMIF(B1:B8, “xanh”, C1:C8)

Hàm SUMIF dùng để tính tổng các giá trị thỏa mãn điều kiện
Hàm SUMIF dùng để tính tổng các giá trị thỏa mãn điều kiện 

Tổng kết

Tóm lại, với thắc mắc “Hàm COUNTA là gì?” thì hàm COUNTA là một công cụ hữu ích trong Excel, giúp bạn đếm số lượng ô chứa bất kỳ giá trị nào trong một dải dữ liệu, từ số, văn bản đến các giá trị lỗi hay chuỗi trống. Việc nắm vững cách sử dụng hàm này sẽ giúp bạn dễ dàng phân tích và thống kê dữ liệu, phục vụ cho công việc quản lý và tính toán. Chắc chắn, với sự hỗ trợ của hàm COUNTA và các hàm liên quan, bạn sẽ làm việc hiệu quả hơn và tiết kiệm thời gian khi xử lý dữ liệu trong Excel.

Bạn muốn tăng tốc độ làm việc với Excel? Một chiếc laptop cấu hình mạnh sẽ là trợ thủ đắc lực giúp bạn hoàn thành công việc một cách tối ưu nhất. Đến Viettel Store, bạn sẽ tìm thấy đa dạng mẫu mã laptop chính hãng, giá tốt, giúp bạn xử lý mọi tác vụ nhanh chóng và chính xác.

Một số mẫu Laptop được quan tâm nhiều tại Viettel Store

Xem thêm:

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Mời bạn đăng nhập để bình luận.
Bằng cách điền và gửi thông tin, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng của ViettelStore